Bộ Cá mù làn

Bộ Cá mù làn
Scorpaenidae: Cá mao tiên (Pterois volitans)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Phân lớp (subclass)Neopterygii
Phân thứ lớp (infraclass)Teleostei
Liên bộ (superordo)Acanthopterygii
Bộ (ordo)Scorpaeniformes
Phân bộ
  • Anoplopomatoidei
  • Cottoidei
  • Dactylopteroidei
  • Hexagrammoidei
  • Normanichthyiodei
  • Platycephaloidei
  • Scorpaenoidei
  • Xem văn bản cho các họ.

Bộ Cá mù làn (danh pháp khoa học: Scorpaeniformes, còn gọi là Scleroparei) là một bộ trong lớp Cá vây tia (Actinopterygii). Các loài trong bộ này gần đây đã được tái phân loại vào trong bộ Cá vược (Perciformes).

Chúng còn được biết đến như là các loài cá "má áo giáp" do đặc trưng phân biệt của chúng: sự mở rộng về phía sau của xương vòng quanh hốc mắt (một phần của bộ xương bên của đầu/má, phía dưới hốc mắt) thứ ba vượt qua phần má tới xương tiền nắp mang, trong khi ở phần lớn các loài cá khác thì nó gắn vào.

Phân loại

Truyền thống

Sự phân chia bộ Scorpaeniformes thành các họ không có sự thống nhất; với các hệ thống phân loại khác nhau vào cuối thế kỷ 20 đầu thế kỷ 21 đưa ra con số từ 26 họ[1][2] tới 35 họ[3][4].

Setarchidae: Cá mù làn biển sâu, Setarches guentheri
Sebastidae: Cá vây đỏ (cá êfin Na Uy), Sebastes marinus
Scorpaenidae: Cá mù làn gai dài, Pontinus longispinis

Theo phân tích phân tử

Các nghiên cứu phát sinh chủng loài phân tử gần đây không công nhận bộ này mà gộp nó trong bộ Perciformes nghĩa mới.[9] Các họ của Scorpaeniformes đề cập trên đây được chia tách trong các phân bộ của Perciformes nghĩa mới như sau:

  • Phân bộ Normanichthyoidei
    • Normanichthyidae
  • Phân bộ Platycephaloidei
  • Phân bộ Triglioidei
    • Triglidae (nguyên xếp trong Scorpaenoidei)
    • Peristediidae (nguyên xếp trong Platycephaloidei)
  • Phân bộ Scorpaenoidei
    • Apistidae
    • Aploactinidae
    • Congiopodidae
    • Eschmeyeridae
    • Gnathanacanthidae
    • Neosebastidae
    • Pataecidae
    • Perryenidae
    • Scorpaenidae (gộp cả Caracanthidae)
    • Sebastidae
    • Setarchidae
    • Synanceiidae
    • Tetraogidae
    • Zanclorhynchidae (tách từ Congiopodidae)
  • Phân bộ Cottoidei
    • Phân thứ bộ Anoplopomatales: Nguyên là phân bộ Anoplopomatoidei.
    • Phân thứ bộ Cottales: Nguyên là hai liên họ Cottoidea và Cyclopteroidea.
    • Phân thứ bộ Hexagrammales: Nguyên là phân bộ Hexagrammoidei.
      • Hexagrammidae nghĩa hẹp.
    • Phân thứ bộ Zaniolepidoales
      • Zaniolepididae (phục hồi và tách ra từ Hexagrammidae, gồm OxylebiusZaniolepis)
    • Phân thứ bộ Zoarcales: Nguyên là phân bộ Zoarcoidei trong Perciformes nghĩa cũ.
    • Phân thứ bộ Gasterosteales: Nguyên là một phần bộ Gasterosteiformes (trừ hai họ Indostomidae và Pegasidae).

Chuyển đi

Họ Dactylopteridae chuyển sang bộ Syngnathiformes.

Liên kết ngoài

  1. ^ Joseph S. Nelson (1976). Fishes of the World. John Wiley & Sons. ISBN 0-471-54713-1.
  2. ^ Scorpaeniformes (TSN 166702) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS). Truy cập ngày 31-3 năm 2006.
  3. ^ William N. Eschmeyer, Carl J. Ferraris, Mysi D. Hoang, Douglas J. Long (1998). Catalog of Fishes. California Academy of Sciences. ISBN 0-940228-47-5.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  4. ^ "Scorpaeniformes". FishBase. Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Phiên bản tháng 2 năm 2023. N.p.: FishBase, 2023.
  5. ^ Icelidae được một số nguồn [1] Lưu trữ 2005-03-23 tại Wayback Machine miêu tả như là một họ tách rời, chỉ chứa một chi Icelus. Tuy nhiên, chi này được các nguồn khác coi chỉ là một phần của họ Cottidae [2]
  6. ^ Parabembridae được gộp vào họ Bembridae trong ITIS và Nelson, nhưng tách rời trong FishBase và Eschmeyer.
  7. ^ a b c d e f Apistidae, Neosebastidae, Plectrogenidae, Sebastidae, Setarchidae được gộp vào Scorpaenidae trong ITIS và Nelson, nhưng tách rời trong FishBase và Eschmeyer.
  8. ^ Peristediidae được gộp vào Triglidae trong ITIS và Nelson, nhưng tách rời trong FishBase và Eschmeyer.
  9. ^ Betancur-R. R., E. Wiley, N. Bailly, A. Acero, M. Miya, G. Lecointre, G. Ortí, 2017. Phylogenetic Classification of Bony Fishes – Phiên bản 4, 2017. BMC Evolutionary Biology BMC series – open, inclusive and trusted 2017 17:162, doi:10.1186/s12862-017-0958-3.
  • x
  • t
  • s
Thứ tự các bộ cá vây tia (Actinopterygii) hiện hữu.
Giới: Động vật  • Ngành: Chordata  • Phân ngành: Vertebrata  • Phân thứ ngành: Gnathostomata  • Siêu lớp: Osteichthyes (Euteleostomi, Euosteichthyes)
Chondrostei
 
Neopterygii
Holostei
Teleostei
Nguồn tham khảo
  • Ricardo Betancur-R., Richard E. Broughton, Edward O. Wiley, Kent Carpenter, J. Andrés López, Chenhong Li, Nancy I. Holcroft, Dahiana Arcila, Millicent Sanciangco, James C Cureton II, Feifei Zhang, Thaddaeus Buser, Matthew A. Campbell, Jesus A Ballesteros, Adela Roa-Varon, Stuart Willis, W. Calvin Borden, Thaine Rowley, Paulette C. Reneau, Daniel J. Hough, Guoqing Lu, Terry Grande, Gloria Arratia, Guillermo Ortí, 2013, The Tree of Life and a New Classification of Bony Fishes, PLOS Currents Tree of Life. 18-04-2013. Phiên bản 1, doi:10.1371/currents.tol.53ba26640df0ccaee75bb165c8c26288, PMCID PMC3644299.
  • Betancur-R R., E. Wiley, M. Miya, G. Lecointre, N. Bailly & G. Ortí. 2013. New and Revised Classification of Bony Fishes Phiên bản 2, 27-11-2013.
  • Betancur-R R., E. Wiley, N. Bailly, M. Miya, G. Lecointre, G. Ortí. 2014. Phylogenetic Classification of Bony Fishes – Phiên bản 3, 30-7-2014.
  • Betancur-R. R., E. Wiley, N. Bailly, A. Acero, M. Miya, G. Lecointre, G. Ortí. 2017. Phylogenetic Classification of Bony Fishes – Phiên bản 4, 2017. BMC Evolutionary Biology BMC series – open, inclusive and trusted 2017 17: 162, doi:10.1186/s12862-017-0958-3.
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • BNF: cb12293803m (data)
  • LCCN: sh85118787
  • NKC: ph499476