Bưởi

Bưởi
Phân loại khoa học edit
Giới: Plantae
nhánh: Tracheophyta
nhánh: Angiospermae
nhánh: Eudicots
nhánh: Rosids
Bộ: Sapindales
Họ: Rutaceae
Chi: Citrus
Loài:
C. maxima
Danh pháp hai phần
Citrus maxima
(Burm.) Merr.

Bưởi (tiếng Anh: "pomelo", /ˈpɒmɪl, ˈpʌm-/POM-il-oh, PUM-;[2][3] Citrus maxima), thuộc họ Rutaceae, là loại trái cây có múi lớn nhất và là tổ tiên chính của bưởi chùm.[4] Đây là một loại trái cây tự nhiên, không lai tạo, có múi, có nguồn gốc từ Đông Nam Á.[4] Có hương vị tương tự như bưởi chùm ngọt, bưởi thường được tiêu thụ và sử dụng cho các dịp lễ hội trên khắp Đông Nam Á. Cũng như bưởi, hóa thực vật trong bưởi có khả năng gây tương tác thuốc.

Cụm nụ hoa bưởi
Hoa bưởi nở
Cây bưởi ở miền nam Việt Nam

Từ nguyên và tên phổ biến

Theo từ điển tiếng Anh Oxford, từ nguyên của từ "pomelo" (tên quả bưởi trong tiếng Anh) không chắc rõ.[5] Nó có thể bắt nguồn từ tiếng Hà Lan pompelmoes.[4] Danh pháp thực vật của loài, Citrus maxima, có nghĩa là "cây có múi lớn nhất". Trong tiếng Anh, từ "pomelo" (cũng được đánh vần là pummel, pumelo, pomello, pommelo) đã trở thành tên phổ biến hơn, mặc dù "pomelo" trong lịch sử đã được sử dụng cho bưởi chùm.

Sau khi được du nhập vào Barbados bởi 'Thuyền trưởng Shaddock' của Công ty Đông Ấn (có vẻ là Philip Chaddock, người đã đến thăm hòn đảo này vào cuối những năm 1640 [6] ), loại quả này được gọi là shaddock trong tiếng Anh.[7] [8] Từ đó cái tên lan sang Jamaica năm 1696. [9] Loại trái cây này còn được gọi là jambola trong nhiều loại tiếng Anh được nói ở Nam Á.[4]

Mô tả và công dụng

Cây bưởi có thể cao từ 5–15 m (16–49 ft), có thể có thân cong queo dày 10–30 cm (4–12 in) và các nhánh thấp, không đều.[4] Cuống lá bưởi có cánh rõ rệt, với dạng hình trứng hoặc elip xen kẽ, dài 5–20 cm (2–8 in), có lớp vỏ ở trên màu xanh xỉn và có lông ở mặt dưới.[4] Hoa bưởi - mọc đơn lẻ hoặc mọc thành chùm - có mùi thơm và màu trắng vàng.[4]

Quả to, 15–25 cm (5,9–9,8 in),[10] thường nặng 1–2 kg (2–4 lb). Vỏ dày hơn bưởi chùm[4] và được chia thành 11 đến 18 múi. Thịt quả có vị nhẹ như bưởi chùm, với một chút vị đắng thường (bưởi chùm là giống lai giữa bưởi và cam).[4][11] Các màng bao bọc xung quanh các múi bưởi dai và đắng, thường không ăn được và bị loại bỏ.[4] Có ít nhất 60 giống cây.[12] Quả thường chứa ít hạt, hạt tương đối lớn, nhưng một số giống cây có nhiều hạt.[4]

Nước ép bưởi ngon và vỏ được sử dụng để làm chất bảo quản hoặc có thể làm kẹo.[4] Ở Brasil, lớp vỏ dày có thể được sử dụng để làm mứt ngọt, trong khi phần cùi xốp của vỏ bị loại bỏ. Ở Sri Lanka, vỏ thường được ăn như món tráng miệng, đôi khi được rắc thêm đường. Ở phần lớn Đông Nam Á, nơi nguồn gốc của bưởi, vỏ thường được ăn như một món tráng miệng, thường được rắc muối hoặc chấm vào hỗn hợp muối. Thậm chí chúng có thể được chế biến thành món xa lát.[4] Ở Philippines, một loại nước giải khát màu hồng được làm từ nước ép bưởi và dứa.[13]

Loại quả này có thể đã được du nhập vào Trung Quốc vào khoảng năm 100 trước Công nguyên.[4] Ở Đông Á, đặc biệt là trong ẩm thực Quảng Đông, cùi bưởi om được dùng để chế biến các món ăn giàu chất xơ và ít béo.[14]

Nhân giống và đa dạng di truyền

Hạt của bưởi là loại đơn phôi, tạo ra cây con có gen của cả bố và mẹ, nhưng chúng thường tương tự cây nguồn gốc mà chúng mọc lên và do đó bưởi thường được trồng từ hạt ở châu Á.[4] Hạt có thể bảo quản được 80 ngày ở nhiệt độ 5 °C (41 °F) với độ ẩm tương đối vừa phải.[4] Citrus maxima thường được ghép vào các gốc ghép cam quýt khác bên ngoài châu Á để tạo ra những cây giống hệt bố mẹ; các giống cây chất lượng cao được nhân giống bằng cách chiết cành hoặc bằng cách cho nảy chồi trên các gốc ghép ưa thích.[4]

Các đặc tính vật lý và hóa học của bưởi rất khác nhau ở Nam Á.[4]

Giống cây

Bưởi là một trong những đơn vị phân loại tổ tiên thuần chủng riêng của thực vật cam quýt.[15] Theo các nghiên cứu di truyền, bưởi là một trong ba loài cam chanh nguyên thủy (cùng với quýtthanh yên), đã lai tạo nên hầu hết các giống quả cam chanh quan trọng về mặt thương mại trên toàn cầu.[16]

Bưởi không lai

Có thể bưởi không lai

Giống lai

Bưởi là một trong những loài cam quýt nguồn gốc mà từ đó các loại cây có múi được trồng đã được lai tạo. Những loài khác là thanh yên, quýt và ở mức độ thấp hơn, papeda và kim quất. Cụ thể, cam thường được cho là giống lai tự nhiên giữa bưởi và quýt, với bưởi to hơn và cứng hơn. Bưởi chùm ban đầu cũng được cho là giống lai tự nhiên giữa bưởi và quýt; tuy nhiên, phân tích bộ gen được tiến hành hơn hai thế kỷ sau khi giả định này được đưa ra, cho rằng đây thực ra là một giống lai giữa bưởi và cam ngọt, đó là lý do tại sao 63% bộ gen của bưởi chùm đến từ bưởi.[17]

Bưởi ngày nay thường dùng trong các chương trình phối giống nhân tạo:

Dinh dưỡng

Bưởi tươi
Thịt bưởi
Giá trị dinh dưỡng cho mỗi 100 g (3,5 oz)
Năng lượng159 kJ (38 kcal)
9.62 g
Chất xơ1 g
0.04 g
Protein
0.76 g
VitaminLượng
%DV
Thiamine (B1)
3%
0.034 mg
Riboflavin (B2)
2%
0.027 mg
Niacin (B3)
1%
0.22 mg
Vitamin B6
2%
0.036 mg
Vitamin C
68%
61 mg
Chất khoángLượng
%DV
Sắt
1%
0.11 mg
Magnesi
1%
6 mg
Mangan
1%
0.017 mg
Phosphor
1%
17 mg
Kali
7%
216 mg
Natri
0%
1 mg
Kẽm
1%
0.08 mg
Other constituentsQuantity
Nước89 g

Liên kết đến mục Cơ sở dữ liệu USDA
Tỷ lệ phần trăm được ước tính dựa trên khuyến nghị Hoa Kỳ dành cho người trưởng thành,[20] ngoại trừ kali, được ước tính dựa trên khuyến nghị của chuyên gia từ Học viện Quốc gia.[21]

Thịt bưởi tươi chứa 89% nước, 10% carbohydrate, 1% protein và chứa chất béo không đáng kể (bảng). Một lượng tham khảo 100 g cung cấp 159 kJ (38 kcal) năng lượng thực phẩm và rất giàu vitamin C (73% giá trị hàng ngày), không có vi chất dinh dưỡng nào khác có hàm lượng đáng kể (bảng).

Khả năng tương tác thuốc

Bưởi có thể gây ra tác dụng phụ, tương tự như tác dụng phụ do bưởi chùm và một số loại cam quýt khác gây ra, thông qua quá trình ức chế chuyển hóa qua trung gian cytochrom P450 của các loại thuốc theo toa như thuốc chống tăng huyết ápthuốc chống đông máu.[22]

Hình ảnh

  • Nhánh hoa và quả bưởi với phần quả và phần hoa được đánh số, bản ghi sắc ký của P. Depannemaeker, c. 1885, sau B. Hoola van Nooten
    Nhánh hoa và quả bưởi với phần quả và phần hoa được đánh số, bản ghi sắc ký của P. Depannemaeker, c. 1885, sau B. Hoola van Nooten
  • Mặt cắt quả bưởi
    Mặt cắt quả bưởi
  • Cặp bưởi
    Cặp bưởi
  • Bưởi sau khi gọt vỏ
    Bưởi sau khi gọt vỏ
  • Múi bưởi hồng mọng nước
    Múi bưởi hồng mọng nước
  • Hoa bưởi
    Hoa bưởi
  • Bưởi trên cây ra hoa kết trái cùng lúc
    Bưởi trên cây ra hoa kết trái cùng lúc
  • Bình Hòa, Phúc Kiến nổi tiếng với bưởi
    Bình Hòa, Phúc Kiến nổi tiếng với bưởi
  • Vườn bưởi
    Vườn bưởi
  • Bưởi hồng
    Bưởi hồng
  • Cây giống bưởi
    Cây giống bưởi
  • Cận cảnh cuống lá bưởi
    Cận cảnh cuống lá bưởi
  • Bưởi Ipoh bày bán ở Chinatown, Singapore
    Bưởi Ipoh bày bán ở Chinatown, Singapore
  • Tam som-o nam pu: xà lách bưởi Thái cay với gạch cua
    Tam som-o nam pu: xà lách bưởi Thái cay với gạch cua
  • Các múi lớn bên trong quả bưởi, chứa các túi nước quả.
  • Bưởi Nam Ấn cắt làm đôi
    Bưởi Nam Ấn cắt làm đôi
  • Bưởi cắt múi
    Bưởi cắt múi
  • Bưởi cắt múi
    Bưởi cắt múi
  • Là một loại trái cây nhà bếp
    Là một loại trái cây nhà bếp
  • Bưởi chín nguyên quả từ Kerala (Nam Ấn Độ)
    Bưởi chín nguyên quả từ Kerala (Nam Ấn Độ)
  • Mặt trên của giống bưởi 'Mật ong'
    Mặt trên của giống bưởi 'Mật ong'
  • Mặt bên của giống bưởi 'Mật ong'
    Mặt bên của giống bưởi 'Mật ong'
  • Tăng trưởng
    Tăng trưởng
  • Bưởi đang phát triển
    Bưởi đang phát triển
  • Quả trên cây; Philippines
    Quả trên cây; Philippines
  • Cây bưởi
    Cây bưởi
  • Yam som-o: xà lách bưởi Thái chua cay cùng nước me
    Yam som-o: xà lách bưởi Thái chua cay cùng nước me

Tham khảo

  1. ^ Botanic Gardens Conservation International (BGCI).; IUCN SSC Global Tree Specialist Group (2019). “Citrus maxima”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2019: e.T62042732A147027490. doi:10.2305/IUCN.UK.2019-2.RLTS.T62042732A147027490.en. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2021.
  2. ^ “pomelo”. The Chambers Dictionary (ấn bản 9). Chambers. 2003. ISBN 0-550-10105-5.
  3. ^ “Định nghĩa về POMELO”. Từ điển Merriam-Webster (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2023.
  4. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r Morton, Julia F. (1987). “Pummelo: Citrus maxima”. Fruits of warm climates. NewCROP, New Crop Resource Online Program, Center for New Crops and Plant Products, Purdue University. tr. 147–151. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2020 – qua purdue.edu.
  5. ^ “pomelo”. Từ điển tiếng Anh Oxford . Nhà xuất bản Đại học Oxford. (Subscription or participating institution membership required.)
  6. ^ Kumamoto, J; Scora, R W; Lawton, H W; Clerx, W A (1987). “Mystery of the Forbidden Fruit: Historical Epilogue on the Origin of the Grapefruit, Citrus paradisi (Rutaceae)”. Economic Botany. 41: 97–107. doi:10.1007/BF02859356.
  7. ^ “Pomelo (Pummelo) Citrus maxima”. Citruspages.free.fr. 14 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2020.
  8. ^ “fruitInfo-trdLevel2021.html”. Itfnet.org. 12 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2020.
  9. ^ American Heritage Dictionary, 1973.
  10. ^ “Pomelo: Growing the granddaddy of grapefruit”, SFGate.com, 25 tháng 12 năm 2004
  11. ^ Morton, Julia F. (1987). “Grapefruit: Citrus paradisi”. Fruits of warm climates. NewCROP, New Crop Resource Online Program, Center for New Crops and Plant Products, Purdue University. tr. 152–158. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2020 – qua purdue.edu.
  12. ^ Pomelos, grapefruit's sweeter and mellower relative, have a wealth of flavor, by Jeanne Kelley, in the Los Angeles Times; published February 12, 2016; retrieved November 19, 2021 (via archive.org)
  13. ^ Hargreaves, Dorothy; Hargreaves, Bob (1970). Tropical Trees of the Pacific. Kailua, Hawaii: Hargreaves. tr. 51.
  14. ^ “Braised pomelo pith”. Week in China. 8 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2020.
  15. ^ Curk, Franck; Ancillo, Gema; Garcia-Lor, Andres; Luro, François; Perrier, Xavier; Jacquemoud-Collet, Jean-Pierre; Navarro, Luis; Ollitrault, Patrick (2014). “Next generation haplotyping to decipher nuclear genomic interspecific admixture in Citrus species: analysis of chromosome 2”. BMC Genetics. 15: 152. doi:10.1186/s12863-014-0152-1. PMC 4302129. PMID 25544367.
  16. ^ Wu, Guohong Albert; Terol, Javier; Ibanez, Victoria; và đồng nghiệp (tháng 2 năm 2018). “Genomics of the origin and evolution of Citrus”. Nature (bằng tiếng Anh). 554 (7692): 311–316. Bibcode:2018Natur.554..311W. doi:10.1038/nature25447. ISSN 0028-0836. PMID 29414943.
  17. ^ “Grapefruit: History, Use, and Breeding in: HortTechnology Volume 31 Issue 3 (2021)”. Journals.ashs.org. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2022.
  18. ^ a b c d e f g Morton, Julia F. (1987). “Tangelo”. Fruits of warm climates. Miami, FL.: Julia F. Morton. tr. 158–160. ISBN 0-9610184-1-0.
  19. ^ “Mato buntan”. University of California - Riverside, Citrus Variety Collection. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2022.
  20. ^ United States Food and Drug Administration (2024). “Daily Value on the Nutrition and Supplement Facts Labels”. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2024.
  21. ^ National Academies of Sciences, Engineering, and Medicine; Health and Medicine Division; Food and Nutrition Board; Committee to Review the Dietary Reference Intakes for Sodium and Potassium (2019). Oria, Maria; Harrison, Meghan; Stallings, Virginia A. (biên tập). Dietary Reference Intakes for Sodium and Potassium. The National Academies Collection: Reports funded by National Institutes of Health. Washington (DC): National Academies Press (US). ISBN 978-0-309-48834-1. PMID 30844154.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  22. ^ Bailey, D. G.; Dresser, G.; Arnold, J. M. O. (26 tháng 11 năm 2012). “Grapefruit-medication interactions: Forbidden fruit or avoidable consequences?”. Canadian Medical Association Journal. 185 (4): 309–316. doi:10.1503/cmaj.120951. ISSN 0820-3946. PMC 3589309. PMID 23184849.

Liên kết ngoài

  • x
  • t
  • s
Trái cây
chung
Trái cây
Trái cây
Giống
trái cây
đặc sản
Bản mẫu:Quả
  • x
  • t
  • s
Loài đúng
Giống lai chủ yếu
Giống cây trồng
đúng và lai ghép
Thanh yên
  • Thanh yên balady
  • Thanh yên Corsica
  • Thanh yên Diamante
  • Phật thủ
  • Thanh yên Hy Lạp
  • Thanh yên Maroc
  • Thanh yên Yemenite
Quýt
  • Quýt Cleopatra
  • Shīkwāsā
  • Nanfengmiju
  • Tachibana
  • Cam lá liễu
Papeda
Bưởi
Giống lai kim quất
(× Citrofortunella)
Cam chanh Sahul
(Cựu chi Microcitrus,
Eromocitrus,
Clymenia
Oxanthera)
Chi liên quan
(có lẽ cam chanh
hợp thức)
  • Poncirus/Cam ba lá kép
Thức uống
  • Nước quất
  • Chūhai
  • Curaçao
  • Dried lime tea (noomi basra)
  • Nước bưởi
  • Lemonade
  • Limeade
  • Nước cam
  • Yuja-hwachae
  • Trà yuja
Sản phẩm
Dịch bệnh
Nhà thực vật học
về cam chanh
  • Clara H. Hasse
  • Robert Willard Hodgson
  • Lena B. Smithers Hughes
  • David Mabberley
  • Clément Rodier
  • Robert Soost
  • Walter Tennyson Swingle
  • Chōzaburō Tanaka
  • Ikuro Takahashi
  • Johann Christoph Volkamer
  • Herbert John Webber
Chủ đề liên quan
  • The Citrus Industry
  • Citrus production
  • Citrus rootstock
  • Citrus taxonomy
  • Cold-hardy citrus
  • Hesperidium
  • Japanese citrus
  • List of citrus fruits
  • Mother Orange Tree
  • Orangery
  • University of California Citrus Experiment Station
  • University of California, Riverside Citrus Variety Collection
  • Thể loại Category
  • Thể loại Production
  • Trang Commons Commons