Adama Coulibaly

Adama Coulibaly
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Adama Coulibaly
Ngày sinh 10 tháng 9, 1980 (43 tuổi)
Nơi sinh Bamako, Mali
Chiều cao 1,86m
Vị trí Hậu vệ
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
1998–1999 Djoliba 20 (1)
1999–2008 Lens 190 (9)
2008–2014 Auxerre 170 (4)
2013 Auxerre B 1 (0)
2014–2015 Valenciennes 26 (1)
2015 Valenciennes B 1 (0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2001– Mali 69 (1)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia

Adama Coulibaly (sinh ngày 10 tháng 9 năm 1980) là một hậu vệ bóng đá người Mali đã giải nghệ. Khởi đầu sự nghiệp tại Djoliba, ông dành hầu hết sự nghiệp của mình thi đấu ở các đội bóng Pháp Lens và Auxerre. Ông thi đấu một mùa giải cho Valenciennes trước khi kết thúc sự nghiệp. Ông từng chơi trận đấu quốc tế cho Mali cùng với em họ Moussa Coulibaly.

Danh hiệu

Tham khảo

Liên kết ngoài

  • Bản mẫu:LFP
  • Adama Coulibaly tại National-Football-Teams.com Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • x
  • t
  • s
FIFA
  • Lịch sử FIFA
  • Bài hát FIFA
  • Đại hội FIFA
  • Hội đồng FIFA
  • Ủy ban đạo đức FIFA
  • Trụ sở chính của FIFA
  • Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè
  • Danh sách các liên đoàn bóng đá
  • Hội đồng bóng đá quốc tế
  • Dòng thời gian của bóng đá
bóng đá
Liên đoàn
Giải đấu của nam
Giải đấu của nữ
Giải đấu khác
  • FIFAe World Cup
  • FIFAe Nations Cup
  • FIFAe Club World Cup
Chủ tịch
Tổng thư ký
  • Louis Muhlinghaus (1904–1906)
  • Wilhelm Hirschman (1906–1931)
  • Ivo Schricker (1932–1951)
  • Kurt Gassmann (1951–1960)
  • Helmut Käser (1961–1981)
  • Sepp Blatter (1981–1998)
  • Michel Zen-Ruffinen (1998–2002)
  • Urs Linsi (2002–2007)
  • Jérôme Valcke (2007–2015)
  • Markus Kattner (2015–2016, quyền)
  • Fatma Samoura (2016–đến nay)
Giải thưởng
Xếp hạng
Đại hội
Tham nhũng
  • "FIFA's Dirty Secrets"
  • Garcia Report
  • Vụ án tham nhũng FIFA 2015
  • Danh sách các trọng tài bóng đá bị cấm
Khác
Đội hình Mali
  • x
  • t
  • s
Đội hình MaliHạng tư Cúp bóng đá châu Phi 2002
  • 1 M. Sidibè
  • 2 D. Diakité
  • 3 S. Diawara
  • 4 A. Coulibaly
  • 5 F. Diawara
  • 6 M. Diarra
  • 7 Dabo
  • 8 B. Touré
  • 9 Bagayoko
  • 10 S. Coulibaly
  • 11 D. Sidibé
  • 12 S. Keita
  • 13 Camara
  • 14 Doukantié
  • 15 B. Diarra
  • 16 K. Keita
  • 17 Dr. Coulibaly
  • 18 Dissa
  • 19 Ad. Diakité
  • 20 Haïdar
  • 21 Da. Coulibaly
  • 22 Ab. Diakité
  • Huấn luyện viên: Kasperczak
Mali
  • x
  • t
  • s
Đội hình MaliCúp bóng đá châu Phi 2004 Fourth Place
  • 1 Mahamadou Sidibè
  • 2 Diamoutèné
  • 3 | bordercolor = #CE1126
  • 4 A. Coulibaly
  • 5 Thiam
  • 6 Diarra
  • 7 Mamady Sidibé
  • 8 B. Touré
  • 9 Abouta
  • 10 S. Coulibaly
  • 11 D. Sidibé
  • 12 Keita
  • 13 Koné
  • 14 D. Coulibaly
  • 15 Demba
  • 16 Bathily
  • 17 S. Traoré
  • 18 Sissoko
  • 19 Kanouté
  • 20 D. Traoré
  • 21 M. Traoré
  • 22 Tangara
  • Huấn luyện viên: Stambouli
Mali
  • x
  • t
  • s
Đội hình MaliCúp bóng đá châu Phi 2008
  • 1 Mahamadou Sidibé
  • 2 Koné
  • 3 Tamboura
  • 4 A. Coulibaly
  • 5 Diamoutene
  • 6 Diarra
  • 7 Mamady Sidibé
  • 8 B. Touré
  • 9 A. Sidibé
  • 10 D. Traoré
  • 11 D. Sidibé
  • 12 Keita
  • 13 Diallo
  • 14 D. Diakité
  • 15 Kanté
  • 16 S. Diakité
  • 17 S. Traoré
  • 18 Dembélé
  • 19 Kanouté
  • 20 M. Sissoko
  • 21 Dissa
  • 22 O. Sissoko
  • 23 M. Coulibaly
  • Huấn luyện viên: Jodar
Mali
Bản mẫu:Mali squad Cúp bóng đá châu Phi 2013